AstraZeneca |
Pfizer-BioNTech |
Moderna |
Johnson & Johnson |
Cơ chế kích hoạt miễn dịch
|
Vaccine là một loại virus đã biến đổi, thông báo cho cơ thể cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. |
Mã di truyền dạy hệ thống miễn dịch cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. |
Mã di truyền dạy hệ thống miễn dịch cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. |
Vaccine là một loại virus đã biến đổi, thông báo cho cơ thể cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. |
Liều lượng
|
2 mũi (cách nhau 4-12 tuần) |
2 mũi (tốt nhất là cách nhau 21 ngày) |
2 mũi (tốt nhất là cách nhau 28 ngày) |
1 mũi duy nhất |
Độ tuổi tiêm chủng
|
• Trên 18 tuổi
• Độ tuổi khác nhau ở một số quốc gia |
• Trên 16 tuổi
• Trên 12 tuổi ở một số quốc gia |
• Trên 18 tuổi |
• Trên 18 tuổi |
Nên nói chuyện với bác sỹ nếu bạn thuộc các trường hợp sau:
|
• Có thai
• Cho con bú
• Vấn đề bất thường về sức khỏe
• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch
• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng
• Sốt
• Có cục máu đông lớn với tiểu cầu thấp sau tiêm bất kỳ loại vaccine Covid-19 nào |
• Có thai
• Cho con bú
• Vấn đề bất thường về sức khỏe
• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch
• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng
• Sốt |
• Có thai
• Cho con bú
• Vấn đề bất thường về sức khỏe
• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch
• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng
• Sốt |
• Có thai
• Cho con bú
• Vấn đề bất thường về sức khỏe
• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch
• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng |
Phản ứng phụ
|
Phản ứng tại vị trí tiêm
• Đau
• Nóng
• Mẩn đỏ
• Ngứa
• Sưng tấy
• Nổi cục |
• Đau
• Sưng tấy
• Hơi đỏ |
• Đau
• Sưng tấy
• Hơi đỏ |
• Đau
• Sưng tấy
• Hơi đỏ |
Phản ứng cơ thể
• Đau đầu
• Mệt mỏi
• Đau cơ hoặc đau khớp
• Ớn lạnh
• Các triệu chứng giống như cúm
• Buồn nôn
• Tiêu chảy |
• Ớn lạnh
• Đau đầu
• Mệt mỏi
• Đau cơ
• Buồn nôn |
• Ớn lạnh
• Đau đầu
• Mệt mỏi
• Buồn nôn
• Đau cơ
• Sốt |
• Đau đầu
• Sốt
• Đau cơ
• Mệt mỏi
• Buồn nôn |
Cần sự chăm sóc y tế nếu:
|
Sau ngày tiêm thứ 4, bạn gặp các triệu chứng:
• Nhức đầu dữ dội, hoặc tệ hơn khi nằm xuống hoặc cúi người về phía trước
• Nhức đầu với mắt mờ, lú lẫn, khó nói, suy nhược, buồn ngủ hoặc phù
• Phát ban trông giống như vết bầm tím nhỏ hoặc xuất huyết dưới da
• Khó thở, đau ngực, phù chân hoặc đau bụng dai dẳng. |
• Sốt cao kéo dài hơn 3 ngày
• Các triệu chứng dai dẳng khác |
• Các triệu chứng dai dẳng |
Trong vòng 14 ngày, bạn gặp các triệu chứng nghiêm trọng hoặc dai dẳng gồm:
• Đau đầu dữ dội
• Thay đổi tầm nhìn
• Sự hoang mang
• Buồn nôn hoặc nôn • Khó thở
• Đau ngực
• Đau bụng
• Đau lưng
• Chân tay bị sưng hoặc lạnh
• Chảy máu dai dẳng dưới da dù không bị thương
• Nhiều vết bầm nhỏ hoặc rộp máu dưới da
• Chảy máu bất thường |
Hiệu quả thử nghiệm ban đầu về khả năng chống lại Covid-19
|
76%, đạt được sau 15 ngày tiêm liều thứ hai |
95%, đạt được sau 28 ngày tiêm liều thứ hai
(94% trong nghiên cứu của Israel)
(90% trong nghiên cứu của Anh) |
94%, đạt được sau 14 ngày tiêm liều thứ hai |
66,9%, đạt được sau 14 ngày sau khi tiêm |
Khả năng bảo vệ sau tiêm
|
15 ngày sau mũi thứ 2; khoảng 22 ngày sau lần tiêm đầu tiên |
7 ngày sau mũi thứ 2; khoảng 12 ngày sau liều đầu tiên |
14 ngày sau mũi thứ 2; khoảng 14 ngày sau liều đầu tiên |
28 ngày sau khi tiêm; một số trường hợp sau 14 ngày sau liều đầu tiên |
Thời gian lưu trữ
|
6 tháng, ở nhiệt độ tủ lạnh bình thường |
• 6 tháng ở nhiệt độ tủ đông cực lạnh
• 30 ngày ở nhiệt độ tủ lạnh bình thường
• 2 giờ ở nhiệt độ phòng. |
• 7 tháng ở nhiệt độ tủ đông tiêu chuẩn
• 30 ngày trong tủ lạnh bình thường
• 12 giờ ở nhiệt độ phòng. |
• 3 tháng ở nhiệt độ tủ lạnh bình thường
• 12 giờ ở nhiệt độ phòng |
Khuyến cáo đối với phụ nữ đang mang thai
|
Tư vấn với bác sĩ nếu bạn đang mang thai
• Các loại vaccine Moderna và Pfizer được ưu tiên sử dụng
• Lời khuyên của chuyên gia Anh: nếu đã dùng AstraZeneca cho liều đầu tiên, hãy dùng cùng một liều thứ hai, trừ khi có tác dụng phụ nghiêm trọng. Nhưng nên tư vấn bác sỹ về khả năng trì hoãn cho đến sau khi sinh. |
Nên tư vấn với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. |
Nên tư vấn với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. |
Ưu tiên vaccine Moderna và Pfizer |
Khả năng chống lại các biến thể
|
Alpha, B.1.1.7
• Hiệu quả 66% chống lại Covid-19 , theo nghiên cứu của Anh
Beta, B.1.351
• Kém hiệu quả hơn đối với bệnh nhẹ ở người trẻ, khỏe mạnh.
• Hiệu quả 75% chống lại Covid-19 ở các mức độ nghiêm trọng khác nhau, theo nghiên cứu của Qatar
Gamma, P.1
• Chưa có nghiên cứu
Delta, B.1.617.2
• Hiệu quả 60% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu Anh
• Hiệu quả 97% chống lại Covid-19, theo nghiên cứu của Ấn Độ |
Alpha, B.1.1.7
• Hiệu quả 94% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Israel
• Hiệu quả 93% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Anh
• Hiệu quả 89% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Canada
Beta, B.1.351
• Hiệu quả 75% trong ngăn chặn Covid-19 ở các mức độ nghiêm trọng khác nhau, theo nghiên cứu của Qatar
• Hiệu quả 84% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Canada
Gamma, P.1
• Hiệu quả 84% chống lại Covid-19 có triệu chứng, nghiên cứu của Canada
Delta, B.1.617
• Hiệu quả 88% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Anh
• Hiệu quả 87% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Canada |
Alpha, B.1.1.7
• Hiệu quả 92%, theo nghiên cứu của Canada
• Hiệu quả 100% chống lại Alpha, theo nghiên cứu của Qatar đối với người trong độ tuổi lao động.
Beta, B.1.351
• Hiệu quả 96% với Beta, theo nghiên cứu của Qatar đối với người trong độ tuổi lao động.
Gamma, P.1
• Chưa có nghiên cứu
Delta, B.1.617.2
• Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm bước đầu cho thấy có khả năng hoạt động đối với Delta |
Alpha, B.1.1.7
• Chưa có nghiên cứu
Beta, B.1.351
• Hiệu quả 57% trong các nghiên cứu ở Nam Phi, khi biến thể Beta chiếm 95%.
Gamma, P.1
• Hiệu quả 66%, trong các nghiên cứu ở Mỹ Latinh, khi Gamma là biến thể phổ biến nhất
Delta, B.1.617.2
• Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm bước đầu cho thấy có khả năng hoạt động đối với Delta |