Nhắn tin qua Facebook Zalo: 09.366.08.366
Hotline: 09.366.08.366

Các loại Vaccine Covid-19

vaccin-Covid-19

Tiêm vaccine Covid-19: AstraZeneca, Moderna, Pfizer hay Johnson & Johnson… nên chọn loại nào?

 Các vaccine Covid-19 phổ biến hiện nay, dù của Pfizer-BioNTech, Moderna, Johnson & Johnson hay AstraZeneca đều có những tính năng riêng, khác nhau về hiệu quả, tác dụng phụ, liều lượng và độ tuổi được phép tiêm.
vaccin-Covid-19
vaccin-Covid-19

Không còn nghi ngờ gì nữa, vaccine chủng ngừa virus SARS-CoV-2 chính là một lối thoát đưa thế giới thoát khỏi đại dịch. Vaccine của Moderna, Pfizer-BioNTech, AstraZeneca-Oxford và Johnson & Johnson đều đã được phê duyệt sử dụng ở nhiều nước trên thế giới.

Nếu bạn có thể không có sự lựa chọn về loại vaccine Covid-19 mà bạn nhận được, thì lời khuyên của các chuyên gia là “hãy sử dụng ngay loại vaccine nào nếu bạn được cung cấp”, bởi cả 4 loại phổ biến hiện nay đều cung cấp một số biện pháp bảo vệ con người trước virus gây bệnh phổi cấp nguy hiểm, hoặc ít nhất là có khả năng ngăn căn bệnh tiến triển nặng hơn.

Đối với loại vaccine hai liều, bạn nên tiêm hai mũi của cùng một loại (nếu có thể).

Nhớ nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú, hoặc đang trong một liệu trình chăm sóc sức khỏe đặc biệt hoặc đang dùng một loại thuốc nào đó — đặc biệt, nếu chúng làm loãng máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch.

Các chuyên gia khẳng định, vaccine Covid-19 sẽ không làm cho bạn bị vô sinh. Các tác dụng phụ có thể bắt đầu trong vòng một hoặc hai ngày và sẽ biến mất trong vài ngày.

Dưới đây có thể là một số thông tin mà bạn quan tâm, về các loại vaccine phòng chống Covid-19 phổ biến hiện nay, cho dù bạn đã đặt lịch hẹn chủng ngừa hay chưa. Bảng thông tin tóm tắt này do nhóm của Tiến sĩ, Bác sỹ Catherine Schuster-Bruce, người có kinh nghiệm làm việc tại Tổ chức Dịch vụ Y tế quốc gia Anh (NHS) tổng hợp.

AstraZeneca Pfizer-BioNTech Moderna Johnson & Johnson

Cơ chế kích hoạt miễn dịch

Vaccine là một loại virus đã biến đổi, thông báo cho cơ thể cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. Mã di truyền dạy hệ thống miễn dịch cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. Mã di truyền dạy hệ thống miễn dịch cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch. Vaccine là một loại virus đã biến đổi, thông báo cho cơ thể cách tạo ra một phần của virus nhằm kích hoạt phản ứng miễn dịch.

Liều lượng

2 mũi (cách nhau 4-12 tuần) 2 mũi (tốt nhất là cách nhau 21 ngày) 2 mũi (tốt nhất là cách nhau 28 ngày) 1 mũi duy nhất

Độ tuổi tiêm chủng

• Trên 18 tuổi

• Độ tuổi khác nhau ở một số quốc gia

• Trên 16 tuổi

• Trên 12 tuổi ở một số quốc gia

• Trên 18 tuổi • Trên 18 tuổi

Nên nói chuyện với bác sỹ nếu bạn thuộc các trường hợp sau:

• Có thai

• Cho con bú

• Vấn đề bất thường về sức khỏe

• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch

• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng

• Sốt

• Có cục máu đông lớn với tiểu cầu thấp sau tiêm bất kỳ loại vaccine Covid-19 nào

• Có thai

• Cho con bú

• Vấn đề bất thường về sức khỏe

• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch

• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng

• Sốt

• Có thai

• Cho con bú

• Vấn đề bất thường về sức khỏe

• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch

• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng

• Sốt

• Có thai

• Cho con bú

• Vấn đề bất thường về sức khỏe

• Đang dùng thuốc, đặc biệt nếu liên quan đến vấn đề về máu hoặc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch

• Tiền sử dị ứng hoặc dị ứng nghiêm trọng

Phản ứng phụ

Phản ứng tại vị trí tiêm

• Đau

• Nóng

• Mẩn đỏ

• Ngứa

• Sưng tấy

• Nổi cục

• Đau

• Sưng tấy

• Hơi đỏ

• Đau

• Sưng tấy

• Hơi đỏ

• Đau

• Sưng tấy

• Hơi đỏ

Phản ứng cơ thể

• Đau đầu

• Mệt mỏi

• Đau cơ hoặc đau khớp

• Ớn lạnh

• Các triệu chứng giống như cúm

• Buồn nôn

• Tiêu chảy

• Ớn lạnh

• Đau đầu

• Mệt mỏi

• Đau cơ

• Buồn nôn

• Ớn lạnh

• Đau đầu

• Mệt mỏi

• Buồn nôn

• Đau cơ

• Sốt

• Đau đầu

• Sốt

• Đau cơ

• Mệt mỏi

• Buồn nôn

Cần sự chăm sóc y tế nếu:

Sau ngày tiêm thứ 4, bạn gặp các triệu chứng:

• Nhức đầu dữ dội, hoặc tệ hơn khi nằm xuống hoặc cúi người về phía trước

• Nhức đầu với mắt mờ, lú lẫn, khó nói, suy nhược, buồn ngủ hoặc phù

• Phát ban trông giống như vết bầm tím nhỏ hoặc xuất huyết dưới da

• Khó thở, đau ngực, phù chân hoặc đau bụng dai dẳng.

• Sốt cao kéo dài hơn 3 ngày

• Các triệu chứng dai dẳng khác

• Các triệu chứng dai dẳng Trong vòng 14 ngày, bạn gặp các triệu chứng nghiêm trọng hoặc dai dẳng gồm:

• Đau đầu dữ dội

• Thay đổi tầm nhìn

• Sự hoang mang

• Buồn nôn hoặc nôn • Khó thở

• Đau ngực

• Đau bụng

• Đau lưng

• Chân tay bị sưng hoặc lạnh

• Chảy máu dai dẳng dưới da dù không bị thương

• Nhiều vết bầm nhỏ hoặc rộp máu dưới da

• Chảy máu bất thường

Hiệu quả thử nghiệm ban đầu về khả năng chống lại Covid-19

76%, đạt được sau 15 ngày tiêm liều thứ hai 95%, đạt được sau 28 ngày tiêm liều thứ hai

(94% trong nghiên cứu của Israel)

(90% trong nghiên cứu của Anh)

94%, đạt được sau 14 ngày tiêm liều thứ hai 66,9%, đạt được sau 14 ngày sau khi tiêm

Khả năng bảo vệ sau tiêm

15 ngày sau mũi thứ 2; khoảng 22 ngày sau lần tiêm đầu tiên 7 ngày sau mũi thứ 2; khoảng 12 ngày sau liều đầu tiên 14 ngày sau mũi thứ 2; khoảng 14 ngày sau liều đầu tiên 28 ngày sau khi tiêm; một số trường hợp sau 14 ngày sau liều đầu tiên

Thời gian lưu trữ

6 tháng, ở nhiệt độ tủ lạnh bình thường • 6 tháng ở nhiệt độ tủ đông cực lạnh

• 30 ngày ở nhiệt độ tủ lạnh bình thường

• 2 giờ ở nhiệt độ phòng.

• 7 tháng ở nhiệt độ tủ đông tiêu chuẩn

• 30 ngày trong tủ lạnh bình thường

• 12 giờ ở nhiệt độ phòng.

• 3 tháng ở nhiệt độ tủ lạnh bình thường

• 12 giờ ở nhiệt độ phòng

Khuyến cáo đối với phụ nữ đang mang thai

Tư vấn với bác sĩ nếu bạn đang mang thai

• Các loại vaccine Moderna và Pfizer được ưu tiên sử dụng

• Lời khuyên của chuyên gia Anh: nếu đã dùng AstraZeneca cho liều đầu tiên, hãy dùng cùng một liều thứ hai, trừ khi có tác dụng phụ nghiêm trọng. Nhưng nên tư vấn bác sỹ về khả năng trì hoãn cho đến sau khi sinh.

Nên tư vấn với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. Nên tư vấn với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. Ưu tiên vaccine Moderna và Pfizer

Khả năng chống lại các biến thể

Alpha, B.1.1.7

 Hiệu quả 66% chống lại Covid-19 , theo nghiên cứu của Anh

Beta, B.1.351

• Kém hiệu quả hơn đối với bệnh nhẹ ở người trẻ, khỏe mạnh.

 Hiệu quả 75% chống lại Covid-19 ở các mức độ nghiêm trọng khác nhau, theo nghiên cứu của Qatar

Gamma, P.1

• Chưa có nghiên cứu

Delta, B.1.617.2

 Hiệu quả 60% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu Anh

 Hiệu quả 97% chống lại Covid-19, theo nghiên cứu của Ấn Độ

Alpha, B.1.1.7

 Hiệu quả 94% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Israel

 Hiệu quả 93% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Anh

 Hiệu quả 89% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Canada

Beta, B.1.351

 Hiệu quả 75% trong ngăn chặn Covid-19 ở các mức độ nghiêm trọng khác nhau, theo nghiên cứu của Qatar

 Hiệu quả 84% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Canada

Gamma, P.1

 Hiệu quả 84% chống lại Covid-19 có triệu chứng, nghiên cứu của Canada

Delta, B.1.617

 Hiệu quả 88% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Anh

 Hiệu quả 87% chống lại Covid-19 có triệu chứng, theo nghiên cứu của Canada

Alpha, B.1.1.7

 Hiệu quả 92%, theo nghiên cứu của Canada

 Hiệu quả 100% chống lại Alpha, theo nghiên cứu của Qatar đối với người trong độ tuổi lao động.

Beta, B.1.351

 Hiệu quả 96% với Beta, theo nghiên cứu của Qatar đối với người trong độ tuổi lao động.

Gamma, P.1

• Chưa có nghiên cứu

Delta, B.1.617.2

• Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm bước đầu cho thấy có khả năng hoạt động đối với Delta

Alpha, B.1.1.7

• Chưa có nghiên cứu

Beta, B.1.351

 Hiệu quả 57% trong các nghiên cứu ở Nam Phi, khi biến thể Beta chiếm 95%.

Gamma, P.1

 Hiệu quả 66%, trong các nghiên cứu ở Mỹ Latinh, khi Gamma là biến thể phổ biến nhất

Delta, B.1.617.2

• Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm bước đầu cho thấy có khả năng hoạt động đối với Delta